CỌC BÊ TÔNG LY TÂM DỰ ỨNG LỰC

Tính năng sản phẩm

  • Công nghệ sản xuất: Quay ly tâm
  • Khả năng chịu nén và uốn cao.
  • Sản phẩm sản xuất công nghiệp bằng công nghệ quay ly tâm đảm bảo tiến độ cung cấp.
  • Chiều dài cọc và ccường độ bê tông được sản xuất đa dạng theo yêu cầu của Khách hàng và đảm bảo TCVN.
  • Sản phẩm sản xuất được kiểm soát theo Qui trình quản lý chất lượng ISO 9001:2015.

Phạm vi ứng dụng

  • Móng công trình cầu, thi công kè, bến cảng, trụ điện gió.
  • Móng các công trình dân dụng, công nghiệp.
  • Các công trình chuyên dụng khác.

Năng lực sản xuất

anh tin bai
  • Nhà máy sản xuất theo công nghệ ly tâm hiện đại nhất hiện nay, sản xuất loại cọc từ D300mm đến D1.200mm với cường độ bê tông khác nhau.
  • Khả năng sản xuất và cung cấp sản phẩm cọc bê tông ly tâm ứng suất trước với công suất hơn 1 triệu md cọc/năm.

QUY TRÌNH SẢN XUẤT

    1. Tạo khung thép/ Lắp đặt ván khuôn

  • Gia công thép đai, cắt thép theo chiều dài yêu cầu, chồn đầu thép.
  • Hàn lồng thép bằng máy hàn tự động.
  • Gắn thép kết cấu vào lồng thép (mặt bích, manchon).
  • Khung cốt thép hoàn thiện được lắp đặt vào nửa ván khuôn dưới.

    2. Đổ bê tông

  • Trộn bê tông.
  • Rải bê tông vào ván khuôn.
  • Lấy mẫu bê tông để thí nghiệm.
  • Lắp đặt nửa ván khuôn trên, gắn bulông liên kết.

    3. Căng cáp dự ứng lực

  • Căng cáp dự ứng lực bằng máy căng tự động.

    4. Quay ly tâm

  • Quay ly tâm các cấp độ theo từng giai đoạn khác nhau.

    5. Bảo dưỡng và ra khuôn

  • Bảo dưỡng sản phẩm bằng hơi nóng đến khi đạt yêu cầu.
  • Tháo khuôn sản phẩm.

    6. Thành phẩm

  • Kiểm tra, hoàn thiện sản phẩm.
  • Sơn vẽ ký hiệu.
  • Lưu kho thành phẩm.

BẢN VẼ ĐỊNH HÌNH CỌC.

Tải về

anh tin bai

TIÊU CHUẨN:

Tiêu chuẩn áp dụng - TCVN 7888:2014 Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực trước

Thiết kế định hình

- Viện chuyên ngành Cầu Hầm – Viện Khoa học và Công nghệ GTVT lập.

Vật liệu chế tạo cọc

Bê tông có cường độ 60Mpa (PC) hoặc 80Mpa (PHC) (Mẫu hình trụ D150-H300).

Cốt thép: Bao gồm thép Dự ứng lực, thép đai và thép kết cấu thỏa mãn các quy định theo TCVN 7888:2014, JIS G3137:2008.

Nối cọc: Mối nối cọc có thể dùng 1 trong 2 phương pháp: Hàn đối đầu hoặc hàn đối đầu kết hợp với bản mã.

Tiêu chuẩn vật liệu làm cọc

Xi măng:

  • Đối với vùng không chịu môi trường xâm thực, sử dụng xi măng poóc lăng theo TCVN 2682:2009 và TCVN 6260:2009.
  • Đối với môi trường xâm thực, sử dụng xi măng OPC/PCB theo TCVN2682, TCVN6260 kết hợp phụ gia silica fume.

Cốt thép:

  • Thép dự ứng lực phù hợp TCVN 6284-1:1997, TCVN 6284-2:1997, TCVN 6284-3:1997, JIS G.3137 hoặc theo TCTK quy định.
  • Thép đai phù hợp TCVN 1651-1:2008; TCVN 1651-2:2008, JIS G.3112, JS G.3532 hoặc theo TCTK quy định.
  • Thép kết cấu phù hợp TCVN 5709:2009 hoặc TCTK quy định.

Cốt liệu:

  • Cát vàng và cát nghiền phù hợp TCVN 7572-2:2006
  • Đá phù hợp TCVN 7572-4:2006.

Nước trộn bê tông:

  • Nước dùng để trộn và dưỡng hộ bê tông theo TCVN 4506:2012.

Chất phụ gia:

  • Phù hợp TCVN 8826:2011, TCVN 8827:2011, TCVN 10302:2014 và JC/T950-2005.

Kiểm tra độ bền cọc

Thực hiện theo TCVN 7888:2014.

BẢNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

Tải về

image advertisement
Thống kê truy cập
  • Đang online: 2
  • Hôm nay: 65
  • Trong tuần: 816
  • Tất cả: 57400
(+84)290.3581.230